Trạm biến áp

  1. Trạm biến áp 1 cột

                                                
  • Là loại trạm máy biến áp được đặt trên trụ thép đơn hoặc trụ bằng cột bê tông ly tâm. Các bộ phận khác được làm bằng tôn tráng kẽm, dày 2mm và sơn tĩnh điện. Trụ thép đơn thân gồm: bệ đỡ máy biến áp, thân trụ và chân đế trụ. Hệ thống dây dẫn, tủ điện được đặt bên trong trụ nên rất an toàn và gọn.

  • Được lắp đặt ngoài trời như: các trung tâm thương mại, tòa nhà chung cư, bệnh viện, khu dân cư, cung cấp điện cho nhà xưởng, xí nghiệp, nhà máy trong khu công nghiệp.

  • Thiết bị điện từ tĩnh hoạt động theo nguyên lý cảm ứng điện từ, có khả năng làm thay đổi điện áp nhưng vẫn giữ nguyên tần số của hệ thống dòng điện xoay chiều.

Đặc điểm và cấu tạo 

  • Phần thân trụ: Phần trụ đỡ được làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng hoặc sơn tĩnh điện. Bên trong chứa tủ trung thế và tủ hạ thế tổng (tủ MSB).

  • Phần tủ trung thế: Dạng tủ RMU gồm các thiết bị như máy cắt trung thế, chì trung thế, cầu dao phụ tải của các hãng: Schneider , Siemens, ABB,…

  • Phần máy biến áp: Các loại máy biến áp 1 pha, 3 pha công suất tới 630kVA

  • Phần tủ hạ thế: Tủ điện hạ thế tổng (tủ điện MSB) do chính Haky sản xuất. Gồm các thiết bị của các hãng: Schneider, Siemens, ABB, Mitsubishi, LS…

Ưu điểm

  • Chi phí lắp đặt thấp: Trạm biến áp một cột có mức đầu tư khá nhỏ, giá thành không quá cao giúp cho khách hàng tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu.

  • Công suất nhỏ, phù hợp mọi đối tượng: Trạm biến áp một cột có công suất nhỏ,  được sử dụng rất rộng rãi trong các mạng lưới phân phối công suất từ 31,5 kVA đến 630 kVA.

  • Tính thẩm mỹ cao: Ngoài những yếu tố về kỹ thuật, trạm biến áp một cột còn có tính thẩm mỹ cao, đáp ứng những nhu cầu của khách hàng khó tính nhất.

Nhược điểm

  • Trạm biến áp 1 cột cần bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ mới giúp máy có thể hoạt động tốt.

  1. Trạm biến áp treo

                                      
  • Là trạm mà toàn bộ các thiết bị cao hạ áp, tủ điện và máy biến áp đều được treo trên cột. Máy biến áp của trạm treo thường có công suất nhỏ( 3 x 75 kVA),cấp điện áp 15¸22 / 0,4 kV, phần đo đếm được trang bị phía hạ áp.

Ưu điểm: Trạm này thường rất tiết kiệm đất nên thường được dùng làm trạm công cộng cung cấp cho một vùng dân cư.

Nhược điểm: Trạm này thường làm mất mỹ quan thành phố, không nên dùng ở đô thị.

Thiết bị chính:

  • Thiết bị cao áp: Dao phụ tải/ dao cách ly, Chống sét van, Cầu chì tự rơi (Đo đếm trung thế hoặc hạ thế)

  • Máy biến áp: Máy biến áp CTC, công suất 31.5~630 kVa, Điện áp: 35/ 22/ 12/ 7,2 kV

  • Hạ áp:  Tủ tổng 100~1250A, Tủ tụ bù công suất (Đo đếm hạ thế)

  1. Trạm kios

                         

Trạm biến áp kiểu Kios là loại trạm được chế tạo đồng bộ máy biến áp, tủ, với các tính năng gọn nhẹ, cấu hình đơn giản, dễ dàng lắp đặt và vận chuyển. Trạm biến áp kiểu Kios đã được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống điện trung thế trong công nghiệp, khu dân sinh và các tòa nhà cao tầng.

Trạm kios là trạm biến áp hợp bộ theo kiểu kín được thiết kế, gia công, chế tạo theo các tiêu chuẩn nhất định, đảm bảo phù hợp và tuân thủ nguyên tắc tiêu chuẩn quốc tế. 

Cấu tạo, chức năng của trạm kios

Trạm kios gồm: vỏ trạm kios, thiết bị đóng cắt trung thế, máy biến thế và thiết bị đóng cắt hạ thế. 

Chức năng, công dụng của trạm kios

Trạm kios ra đời nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn đọng của các loại trạm treo hay trạm biến áp xây.
Ưu điểm của trạm kios : 

-  Tiết kiệm diện tích khu vực lắp đặt trạm
- Tạo điều kiện thuận lợi cho khâu vận chuyển, lắp đặt, bảo dưỡng hay sửa chữa khi có vấn đề phát sinh.
- Tạo nên không gian đẹp, tạo mỹ quan tốt cho khu vực có lắp đặt trạm kios.
- Các trạm kios có 1 ưu điểm rất nổi bật là chúng gọn nhẹ dễ dàng lắp đặt cũng như di chuyển đồng thời cũng có thiết kế khá đẹp đảm bảo cao về độ thẩm mỹ cho không gian lắp đặt trạm 

  1. Trạm biến áp kiểu trạm xây

                         

Trạm biến áp kiểu trạm xây là một kiểu trạm thiết kế được lắp đặt trong nhà trạm xây bao gồm một số thiết bị chính như thiết bị đóng cắt trung hạ thế, máy biến áp được lắp đặt trong các không gian riêng biệt và được cách ly hoàn toàn. 

Ưu điểm

Tối ưu hóa về vật liệu sử dụng và an toàn cho người sử dụng. Trạm biến áp này tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế và những tiêu chuẩn dự định trong tương lai.

Tiết kiệm được thời gian nghiên cứu và thiết kế, giảm giá thành, giảm được chi phí lắp đặt. 

Khi sử dụng trạm biến áp việc lắp đặt và kết nối được đơn giản hóa một cách tối đa.

Phân loại

Các loại trạm xây thường được sử dụng trên thị trường hiện nay đó là trạm kín, trạm trọn bộ, trạm Gis.

+ Dạng trạm trọn bộ: Đối với nhiều trạm phức tạo thì đòi hỏi phải có cấu trúc nối mạng kiểu vòng hoặc tủ đóng cắt chứa nhiều các loại máy cắt gọn, trạm biến áp này thường không chịu được ảnh hưởng của thời tiết và va đập. Nếu như trong những trường hợp như vậy nên chọn các trạm kiểu kín.

Với trạm trọn bộ thì các kiểu khối được chế tạo sẵn và được đặt trên nền nhà bê tông và được sử dụng đối với những trạm ở đô thị cũng như ỏ nông thôn.

+ Dạng trạm kín: Trạm kín là loại trạm mà các thiết bị máy và điện áp được đặt bên trong nhà, trạm kín thường được phân chia làm trạm công cộng và trạm khách hàng.

Trạm công cộng thường được đặt ở những khu đô thị hay khu dân cư mới để đảm bảo có mỹ quan và an toàn cho người sử dụng.

Trạm biến áp khách hàng thường được sử dụng trong các khuôn viên của khách hàng và khuynh hướng hiện nay được nhiều người lựa chọn chính là sử dụng bộ mạch vòng thay cho kết cấu thanh cái và cầu dao, có bệ chì và cầu chì ống để bảo vệ những máy biến áp có công suất nhỏ.

+ Trạm gis: Đây là trạm dùng thiết bị phân phối kín được cắt điện bằng khí SF6, đặc điểm thường thấy của loại trạm này là có diện tích nhỏ khoảng vài chục lần so với ngoài trời.

Ứng dụng

Trạm biến áp nền thường được dùng ở những nơi có điều kiện đất đai như ở vùng nông thôn, cơ quan, xí nghiệp, nhà xưởng, kho xưởng, khu công nghiệp

Lọc theo thuộc tính
  • Cấp cách điện
  • Điện áp thử xung cuộn cao áp 1,2µs
  • Độ tăng nhiệt lớp dầu trên cùng
  • Nhiệt độ môi trường tối đa
  • Đang lọc sản phẩm theo:
  • Cấp chính xác: 2
  • Điện áp thử xung cuộn cao áp 1,2µs: 125 kV
  • Điệp áp không tải phía cao thế: 35 kV
  • Độ tăng nhiệt độ bối dây: 65 ⁰C
  • Kiểu làm mát: ONAN
  • Tổ đấu dây: YDyn-12-11